Ngữ pháp – Thì thời gian | Bài 8 – Thì quá khứ tiếp diễn
Bài 8 – Thì quá khứ tiếp diễn
Nói đến khía cạnh tiếp diễn, ta phải hiểu cách mà ngôn ngữ tiếng Anh nói đến thời gian. Thời gian trong tiếng Anh có hai cách diễn đạt chính là một điểm trong khoảng thời gian và một quá trình thời gian. Bởi vậy, tất cả các hành động trong tiếng anh đều được chia ra thành những hành động xảy ra và kết thúc, hoặc hành động xảy ra trong một quá trình.
Các thì thời gian sử dụng khía cạnh tiếp diễn tập trung vào những hành động mang tính quá trình. Cụ thể, ở đây ta cần hiểu rằng, những quá trình hành động nào đã bắt đầu, đang diễn ra và chưa kết thúc, đó là chính là tiếp diễn.
Vậy thì quá khứ tiếp diễn thực chất là những quá trình hành động đã bắt đầu, đang diễn ra và chưa kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ. Thời điểm này cần phải được đưa ra và xác định nhằm làm rõ ý cho người nghe/đọc.
Cấu trúc ngữ pháp: was/were + V-ing
Điều chúng ta cần hiểu ở đây là khi sử dụng tính chất tiếp diễn, chúng ta đang muốn nhấn mạnh vào một thời điểm. Thời điểm đó là thời điểm ở giữa của một quá trình của một hành động, chứ không phải là toàn bộ quá trình của hành động đó. Thông tin có thêm được khi sử dụng các tính chất tiếp diễn đó là điểm bắt đầu của hành động đó phải xảy ra trước thời điểm nói.
Quá khứ tiếp diễn có hai chức năng chính:
- Diễn tả một quá trình đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ thì bị một hành động xen ngang. Hành động xen ngang này đóng vai trò là cột mốc của thời điểm nói trong quá khứ đó.
- Diễn tả hai hoặc nhiều hơn các quá trình diễn ra song song trong quá khứ
Lưu ý: Bởi vì đây là thì quá khứ, nên tất cả những hành động này cần phải không dính dáng gì đến hiện tại và không có giá trị gì ở thời điểm hiện tại.
Một số ví dụ
- When we got to the house yesterday morning, the baby was drinking a bottle.
- He was waiting at home all day when she sent him the message.
- Alan was cutting the grass the other day when the snake appeared.
- I was not sleeping when you got home late last night.
- Marc was making pizza while Anthony was watching him.
- She was playing the piano while Ann was singing on stage.
- We were sitting outside while the planes were flying overhead.
Chúc các bạn thành công!