0247.3030.686 | 091.487.3333
ceo@ivyleaguevietnam.edu.vn

25 Th7 2018

Ngữ pháp – Thì thời gian | Bài 7 – Thì hiện tại tiếp diễn

/
Posted By
/
Comments0

Bài 7 – Thì hiện tại tiếp diễn

Như bài viết trước về thì quá khứ tiếp diễn, ta đã được giới thiệu đến khía cạnh tiếp diễn của hành động. Những hành động được mô tả với khía cạnh tiếp diễn và cấu trúc ngữ pháp: be + V-ing là những hành động đang trong một quá trình diễn ra. Như vậy có hai yếu tố được nhấn mạnh ở đây:

Thời điểm nói là thời điểm một hành động đang diễn ra. Hành động đó có tính quá trình. Trong các câu mệnh lệnh, thì hiện tại tiếp diễn thường được đi kèm như để mô tả một điều gì đó đang xảy ra.

Lỗi thường gặp của học sinh, sinh viên Việt Nam khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, đó là không có động từ be ở đằng trước V-ing, hoặc nếu có thì lại chia sai.

Về bản chất, động từ be ở đây là trợ động từ, cần phải đi kèm với một động từ chính và chia ở phân từ hiện tại – V-ing, dùng để diễn tả tính chất tiếp diễn.

Trường hợp động từ be đi kèm phân từ quá khứ (phân từ 2), đó là để diễn tả tính chất bị động. Học sinh sinh viên Việt Nam cũng cần phân biệt rõ ràng hai trường hợp này để không bị nhầm lẫn trong quá trình sử dụng.

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng với những chức năng sau

  • Để diễn tả những gì đang diễn ra ở thời điểm hiện tại: You are using the Internet. You are studying English grammar.
  • Những quá trình đang xảy ra hoặc một xu hướng nào đó: Are you still working for the same company? More and more people are becoming vegetarian.
  • Diễn tả một hoạt động hay một sự kiện nào đó trong tương lai, nhưng phải là một điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra và đã có kế hoạch cụ thể, xác định: We’re going on holiday tomorrow. I’m meeting my boyfriend tonight. Are they visiting you next winter?
  • Một tình huống hoặc một sự kiện tạm thời: He usually plays the drums, but he’s playing bass guitar tonight. The weather forecast was good, but it’s raining at the moment.
  • Với “always, forever, constantly”, dùng để nhấn mạnh sự lặp đi lặp lại, hoặc để tỏ ý phàn nàn và bực bội về một hành động liên tục xảy ra: Harry and Sally are always arguing! You’re constantly complaining about your mother-in-law!

Một số ví dụ thì hiện tại tiếp diễn

  • They are watching TV now.
  • I am finding a job.
  • Tim isn’t doing his homework right now.
  • I am flying to New York tomorrow
  • Mary is going to a new school next term
  • The climate is changing rapidly
  • Why are you always putting your dirty clothes on your bed?

Chúc các bạn có những bài học lý thú!

Leave a Reply