NGỮ PHÁP – THÌ THỜI GIAN | BÀI 12 – THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
KHÁI NIỆM
Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai
CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
- Câu Khẳng định
S + will + have + been +V-ing
Trong đó:
S (subject): Chủ ngữ
will/ have: trợ động từ
been: dạng phân từ hai của động từ “to be”
V-ing: Động từ thêm đuôi “-ing”
Ví dụ:
– We will have been living in this house for 10 years by next month.
– They will have been getting married for 2 years by the end of this year.
- Câu Phủ định
S + will not/ won’t + have + been + V-ing
Chú ý: will not = won’t
Câu phủ định của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ta chỉ việc thêm “not” ngay sau “will”.
Ví dụ:
– We won’t have been living in that house for 10 years by next month.
– I won’t have been travelling to New York for 2 years by the end of October.
- Câu Nghi vấn
Will + S + have + been + V-ing?
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Câu hỏi của thì tương lai hoàn thành ta chỉ việc đảo will lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?
Yes, I will./ No, I won’t.
CÁCH DÙNG THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
Ví dụ :
I will have been studying English for 10 year by the end of next month
(Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)
By April 28th, I will have been working for this company for 19 years
(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai
Ví dụ:
When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years.
(Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.)
They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.
(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi.)
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CỦA THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
Ví dụ :
- for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
- for 2 days before the time my parents comes back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai).
Chúc các bạn học vui!