NGỮ PHÁP – THÌ THỜI GIAN | BÀI 11 – THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Câu khẳng định
S + had + been + Ving
Ta dùng trợ động từ had cho tất cả các ngôi, và động từ luôn ở dạng V-ing
Ví dụ:
He had been working in the factory for 5 years when factory closed down. (Khi nhà máy bị đóng cửa, anh ta đã làm cho nhà máy đó được 5 năm rồi)
I had been living in Ninh Binh a long time before I moved to Hanoi. (Tôi đã sống ở Ninh Bình một thời gian dài trước khi chuyển về Hà Nội)
They had been playing football for 20 minutes when it rained. (Khi trời mưa, họ đã đá bóng được 20 phút)
2. Câu phủ định
S + had + not + been + Ving
Ví dụ:
He told me that he had not been feeling well those days. (Anh ấy nói với tôi rằng những ngày đó anh ấy cảm thấy không được khỏe)
3. Câu nghi vấn
Had + S + been + Ving…?
Yes, S + had/ No, S + had not
Wh-questions + had + S + been + Ving…?
Ví dụ:
How long had you been waiting her when she came? (Khi cô ấy đến, cậu đợi cô ấy bao lâu rồi?)
Had Kim been working for 5 hours when you came?
Yes, she had. / No, she hadn’t
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và tiếp tục cho tới thời điểm đó.
Ví dụ:
Yesterday, when I got up, it was raining. It had been raining for 2 hours. (Hôm qua, khi tôi thức giấc, trời đang mưa. Trời đã mưa suốt 2 tiếng đồng hồ rồi.)
Cách dùng này của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tương tự với cách dùng của thì quá khứ hoàn thành, ngoại trừ ở chỗ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động.
Ví dụ:
He had been living here for a year when he decided to move to the suburbs. (Cho đến khi anh ấy quyết định dọn về ngoại ô, anh ấy sống ở đây một năm.)
John knew that she had been working very hard since she came to live here. (John biết cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ từ khi cô ấy đến sống ở đây.)
[Cô ấy vẫn làm việc chăm chỉ vào lúc John biết]
2. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động lặp đi lặp lại suốt một khoảng thời gian nhưng hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ:
John came across the lawn to meet his sweetheart carrying the roses he had been cutting. (John bước qua vườn hoa để gặp người yêu, mang theo những đóa hoa hồng cậu đã cắt.)
=> Hành động “cutting” bắt đầu từ trước đó và chấm dứt ngay trước khi John bước qua bãi cỏ
My father retired last year, he had been teaching for 30 years. (Bố tôi nghỉ hưu vào năm ngoái, ông ấy đã dạy được 30 năm.)
3. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho biết một hành động vừa hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ và người nói có dấu hiệu để khẳng định điều mình nói.
Ví dụ:
There was nobody in the room, but there was a smell of cigarettes. Somebodyhad been smoking here. (Không có ai ở trong phòng nhưng có mùi thuốc lá, một vài người đã hút thuốc lá ở đây)
Yesterday, I was very tired of when I got home, I’d been working hard all day. (Hôm qua, khi về đến nhà, tôi đã rất mệt, tôi đã làm việc suốt cả ngày)
Cách dùng này của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể diễn tả mối quan hệ “nguyên nhân – hệ quả”.
Ví dụ:
Jason was tired because he had been jogging. (Jason mệt bởi vì anh ta vừa chạy bộ.)
Sam gained weight because he had been overeating. (Sam tăng cân bởi vì anh ta ăn quá nhiều.)
Chúc các bạn học hiệu quả!