NHỮNG THÀNH NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN DỤNG CHO NGƯỜI ĐAM MÊ VẺ ĐẸP NGÔN NGỮ
1.A Penny Saved Is A Penny Earned
1 xu tiết kiệm cũng như 1 xu làm ra
2. A Piece Of Cake
Dễ như ăn cháo
3.Actions Speak Louder Than Words
Hành động có giá trị hơn lời nói
4.Add Fuel To The Fire
Thêm dầu vào lửa
5.Cost An Arm And A Leg
Trả 1 cái giá cắt cổ
7.Arm In Arm
Tay trong tay
8.Beating Around The Bush
Vòng vo tam quốc
9.Better Late Than Never
Thà trễ còn hơn không
10.Birds Of A Feather Flock Together
Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
11.Bite Your Tongue
Cố gắng im lặng
12.Blood Is Thicker Than Water
1 giọt máu đào hơn ao nước lã
13.Go while the going is good
Hãy chớp lấy thời cơ
14.Burn Your Bridges
Đốt cầu của mình, tức là tự làm mất đi cơ hội của mình
15.Burning The Candle At Both Ends
Vắt kiệt sức ra để làm việc
16.Call It Off
Hủy bỏ
17.Curiosity Killed The Cat
Sự tò mò có thể rất nguy hiểm
18.Don’t Count Your Chickens Until They’re Hatched
Trứng chưa nở đã đếm gà
19.Don’t Put All Your Eggs In One Basket
Đừng bỏ tất cả trứng vào 1 rổ, tức hãy chia đều những nguy cơ ra nhiều nơi để giảm rủi ro
20.From Rags To Riches
Từ nghèo khổ trở thành cự phú
21.Great Minds Think Alike
Tư tưởng lớn gặp nhau
22.It Takes Two To Tango
Có lửa mới có khói
23.Let Sleeping Dogs Lie
Đừng gợi lại những chuyện không hay
24.Neither A Borrower, Nor A Lender Be
Đừng cho mượn tiền, cũng đừng mượn tiền
25.Everybody Is On The Same Page
Mọi người đều hiểu vấn đề
26.Out Of Sight, Out Of Mind
Xa mặt cách lòng
27.Practice Makes Perfect
Càng tập luyện nhiều càng giỏi
28.Put Your Foot In Your Mouth
Tự há miệng mắc quai, nói lỡ lời
29.Seeing is believing
Tai nghe không bằng mắt thấy.
30.Easier said than done
Nói dễ, làm khó
31.One swallow does not make a summer
Một con én không làm nên mùa xuân
32.Time and tide wait for no man
Thời giờ thấm thoát thoi đưa. Nó đi đi mãi có chờ đợi
33.Grasp all, lose all
Tham thì thâm
34.Let bygones be bygones
Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng
35.Hand some is as handsome does
Cái nết đánh chết cái đẹp
36.When in Rome, do as the Romes does
Nhập gia tuỳ tục
37.Clothes does not make a man
Manh áo không làm nên thầy tu.
38.Don’t count your chickens, before they are hatch
Chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
39.A good name is better than riches
Tốt danh hơn lành áo
40.Call a spade a spade
Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
41.Beggar’s bags are bottomless
Lòng tham không đáy
42.Cut your coat according your clothes
Liệu cơm gắp mắm
43.Bad news has wings
Tiếng dữ đồn xa
44.Doing nothing is doing ill
Nhàn cư vi bất thiện
45.A miss is as good as a mile
Sai một li đi một dặm
46.Empty vessels make a greatest sound
Thùng rỗng kêu to
47.A good name is sooner lost than won
Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
48.A friend in need is a friend indeed
Gian nam mới hiểu bạn bè
49.Each bird loves to hear himself sing
Mèo khen mèo dài đuôi
50.Habit cures habit
Lấy độc trị độc